Cẩm nang

Vietravel Airlines sẽ là hãng hàng không gắn với du lịch, cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng không trong nước, quốc tế đến các nước trong châu lục, góp phần nâng cao năng lực vận tải hàng không của Việt Nam và phát triển ngành du lịch lữ hành. Các nghiệp vụ vé máy bay Vietravel Airlines như quy định, chính sách, điều khoản còn tương đối mới mẻ với nhiều người. Cùng Autic.vn cập nhật đầy đủ và khoa học những thông tin cần thiết về quy định, chính sách của Vietravel Airlines. Những chính sách về đặt giữ chỗ, chính sách giá, phí, điều khoản hạng vé, chính sách vận chuyển khác… Autic.vn mong muốn giúp anh chị trở thành chuyên gia với những kiến thức nghiệp vụ. Hãy lưu lại bài viết này để sử dụng trong suốt quá trình bán vé của anh chị!

I. ĐẶT GIỮ CHỖ - XUẤT VÉ

Tất cả đặt giữ chỗ vé máy bay Vietravel Airlines và các hãng khác có thể thực hiện trên Autic.vn.

Các quy định về đặt giữ chỗ thông qua Autic.vn đều phù hợp theo tiêu chuẩn quy định của Vietravel Airlines như sau:

Về thời gian đặt vé và xử lý vé:

Thời gian

Quy định

Trước giờ bay 24h

Đặt giữ chỗ được 0-12 tiếng

Trong vòng 24h trước giờ khởi hành

Đặt giữ chỗ được tối đa 1 tiếng

Lưu ý: Một số giá đặc biệt: vé xuất ngay sau khi đặt.

 

II. ĐIỀU KIỆN HẠNG VÉ, LỆ PHÍ

LOẠI VÉ PHỔ THÔNG

DANH MỤC

QUỐC NỘI

QUỐC TẾ

(Hành trình BKK)

HÀNH LÝ XÁCH TAY07kg07kg
HÀNH LÝ KÝ GỬIKhông bao gồmKhông bao gồm
THIẾT BỊ THỂ THAOKhông bao gồmKhông bao gồm
QUÀ TẶNG TRÊN CHUYẾN BAYKhông bao gồmKhông bao gồm
PHÒNG CHỜKhông bao gồmKhông bao gồm
LÀM THỦ TỤC ƯU TIÊN TẠI QUẦY VIETRAVEL AIRLINESKhông bao gồmKhông bao gồm
CHỌN CHỖ NGỒIKhông bao gồmKhông bao gồm
SUẤT ĂNKhông bao gồmKhông bao gồm
THỜI HẠN XUẤT VÉ
  • Đặt chỗ trước giờ bay ngoài khung 24 tiếng so với giờ bay, được phép giữ chỗ từ 0 - 12 tiếng.
  • Đặt chỗ trong vòng 24 tiếng so với giờ bay, được phép giữ chỗ tối đa 01 tiếng.
  • Một số giá đặc biệt: vé xuất ngay sau khi đặt.
  • Đặt chỗ trước giờ bay ngoài khung 24 tiếng so với giờ bay, được phép giữ chỗ từ 0 - 12 tiếng.
  • Đặt chỗ trong vòng 24 tiếng so với giờ bay, được phép giữ chỗ tối đa 01 tiếng.
  • Một số giá đặc biệt: vé xuất ngay sau khi đặt.
HOÀN/HỦY VÉ (TỰ NGUYỆN)

Đối với loại vé không được hoàn:

  • Chỉ được hoàn thuế, phí của nhà chức trách do hãng thu hộ sau khi trừ phí hoàn.
  • Phí hoàn: Áp dụng theo biểu phí hiện hành của thị trường quốc nội do Hãng quy định
  • Áp dụng phí xử lý hoàn tính theo khách/chặng

Đối với loại vé được hoàn:

  • Được phép hoàn: áp dụng theo biểu phí hiện hành của thị trường quốc nội do Hãng quy định
  • Phí hoàn áp dụng theo khách/chặng bay
  • Vé đủ điều kiện hoàn là vé:
    • Phải hủy đặt chỗ tối thiểu 03 tiếng trước giờ khởi hành ghi trên vé
    • Vé còn hiệu lực
    • Có chặng bay yêu cầu hoàn chưa sử dụng
    • Mua vé có điều kiện được hoàn
  • Hoàn đầy đủ cả giá vé, các loại thuế phí sau khi trừ phí hoàn. (không hoàn phí thay đổi)
  • Vé mua có điều kiện được hoàn sẽ được hoàn cả các gói tiện ích và sản phẩm, dịch vụ doanh thu khác mua cùng vé (trừ suất ăn nóng phải yêu cầu hoàn trước 48 tiếng so với giờ bay).

Đối với vé có điều kiện không được hoàn hoặc vé có điều kiện hoàn nhưng đã không hủy chỗ trước 3 tiếng trước giờ bay:

  • Hoàn các thuế, phí thu hộ nhà chức trách sau khi trừ phí hoàn
  • Thời hạn yêu cầu hoàn trong vòng 12 tháng kể từ ngày thanh toán vé lần đầu.
  • Phí hoàn: Áp dụng theo biểu phí hiện hành của thị trường quốc nội do Hãng quy định
  • Áp dụng phí xử lý hoàn tính theo khách/chặng 

Trường hợp lỗi do hãng:

  • Chuyến bay thay đổi, bị chậm chuyến từ 03 tiếng trở lên hoặc bay sớm từ 01 tiếng trở lên: cho phép hoàn.
  • Chuyến bay bị hủy: là chuyến bay không thực hiện trong vòng 24h trước giờ dự kiến cất cánh: cho phép hoàn.
  • Áp dụng hoàn vé (không thu phí hoàn) cho hành khách có chặng bay bị ảnh hưởng hoặc toàn bộ hành trình chưa sử dụng trong cùng một PNR. Hoàn tiền vé, thuế, phí và các loại thuế phí thu hộ nhà chức trách. 

 

Đối với loại vé không được hoàn:

  • Chỉ được hoàn thuế, phí của nhà chức trách do hãng thu hộ sau khi trừ phí hoàn.
  • Phí hoàn: Áp dụng theo biểu phí hiện hành của từng thị trường quốc tế do Hãng quy định
  • Áp dụng phí xử lý hoàn tính theo khách/chặng

Đối với loại vé được hoàn:

  • Được phép hoàn: áp dụng theo biểu phí hiện hành của từng thị trường quốc tế do Hãng quy định
  • Phí hoàn áp dụng theo khách/chặng bay
  • Vé đủ điều kiện hoàn là vé:
    • Phải hủy đặt chỗ tối thiểu 04 tiếng trước giờ khởi hành ghi trên vé
    • Vé còn hiệu lực
    • Có chặng bay yêu cầu hoàn chưa sử dụng
    • Mua vé có điều kiện được hoàn
  • Hoàn đầy đủ cả giá vé, các loại thuế phí thu hộ sau khi trừ phí hoàn. (không hoàn phí thay đổi)
  • Vé mua có điều kiện được hoàn sẽ được hoàn cả các gói tiện ích và sản phẩm, dịch vụ doanh thu khác mua cùng vé (trừ suất ăn nóng phải yêu cầu hoàn trước 48 tiếng so với giờ bay).

Đối với vé có điều kiện không được hoàn hoặc vé có điều kiện hoàn nhưng đã không hủy chỗ trước 4 tiếng trước giờ bay:

  • Hoàn các thuế, phí thu hộ nhà chức trách sau khi trừ phí hoàn
  • Thời hạn yêu cầu hoàn trong vòng 12 tháng kể từ ngày thanh toán vé lần đầu.
  • Phí hoàn: Áp dụng theo biểu phí hiện hành của từng thị trường quốc tế do Hãng quy định
  • Áp dụng phí xử lý hoàn tính theo khách/chặng

Trường hợp lỗi do hãng:

  • Chuyến bay thay đổi, bị chậm chuyến từ 05 tiếng trở lên: cho phép hoàn.
  • Chuyến bay bị hủy: là chuyến bay không thực hiện trong vòng 24h trước giờ dự kiến cất cánh: cho phép hoàn.
  • Áp dụng hoàn vé (không thu phí hoàn) cho hành khách có chặng bay bị ảnh hưởng hoặc toàn bộ hành trình chưa sử dụng trong cùng một PNR. Hoàn tiền vé, thuế, phí và các loại thuế phí thu hộ nhà chức trách. 

 

ĐỔI TÊN
  • Phí đổi tên: đóng phí đổi tên + Chênh lệch giá vé (nếu có và tính ở mức giá bằng hoặc cao hơn)
  • Việc đổi tên áp dụng cho tất cả hành trình còn lại của đặt chỗ. Nếu hành khách đã thực hiện 1 chặng bay sẽ không được đổi tên các chặng bay còn lại.
  • Phí đổi tên áp dụng theo từng khách/Mã đặt chỗ (PNR)/ lần thay đổi.
  • Phí tính trên mỗi lần đổi và không giới hạn số lần đổi, vé phải còn hiệu lực.
  • Phí đổi tên: đóng phí đổi tên + Chênh lệch giá vé (nếu có và tính ở mức giá bằng hoặc cao hơn)
  • Việc đổi tên áp dụng cho tất cả hành trình còn lại của đặt chỗ. Nếu hành khách đã thực hiện 1 chặng bay sẽ không được đổi tên các chặng bay còn lại.
  • Phí tính trên mỗi lần đổi và không giới hạn số lần đổi, vé phải còn hiệu lực.
  • Phí đổi tên áp dụng theo từng khách/Mã đặt chỗ (PNR)/ lần thay đổi.
THAY ĐỔI HÀNH TRÌNH/CHUYẾN BAY/NGÀY BAY
  • Nếu đổi ngày cùng hành trình: Áp dụng Phí thay đổi và Chênh lệch giá vé (giá vé đổi đến phải từ bằng đến cao hơn) trong thời hạn thay đổi.
  • Nếu đổi ngày và hành trình (hoặc chỉ đổi hành trình):  Áp dụng Phí thay đổi và Chênh lệch giá vé (giá vé đổi đến phải từ bằng đến cao hơn) trong thời hạn thay đổi. Trường hợp có giá vé thấp hơn thì số tiền chênh lệch sẽ không được hoàn trả.
  • Phí thay đổi: áp dụng theo biểu phí hiện hành của thị trường quốc nội do Hãng quy định + Chênh lệch giá vé (nếu có và tính ở mức giá bằng hoặc cao hơn)
  • Phí thay đổi áp dụng theo từng khách/chặng/lần thay đổi.
  • Phí tính trên mỗi lần đổi và không giới hạn số lần đổi, vé phải còn hiệu lực
  • Nếu đổi ngày cùng hành trình: Áp dụng Phí thay đổi và Chênh lệch giá vé (giá vé đổi đến phải từ bằng đến cao hơn) trong thời hạn thay đổi.
  • Nếu đổi ngày và hành trình (hoặc chỉ đổi hành trình):  Áp dụng Phí thay đổi và Chênh lệch giá vé (giá vé đổi đến phải từ bằng đến cao hơn) trong thời hạn thay đổi. Trường hợp có giá vé thấp hơn thì số tiền chênh lệch sẽ không được hoàn trả.
  • Phí thay đổi: áp dụng theo biểu phí hiện hành của từng thị trường quốc tế do Hãng quy định + Chênh lệch giá vé (nếu có và tính ở mức giá bằng hoặc cao hơn)
  • Phí tính trên mỗi lần đổi và không giới hạn số lần đổi, vé phải còn hiệu lực.
  • Phí thay đổi áp dụng theo từng khách/chặng/lần thay đổi.
KHÔNG ĐẾN LÀM THỦ TỤC TRONG KHUNG GIỜ QUY ĐỊNH
  • Áp dụng cho hành khách đến quầy làm thủ tục sau khi đóng quầy làm thủ tục cho đến giờ khởi hành thực tế và áp dụng hành khách có mặt tại cửa khởi hành sau thời gian cửa đã được đóng (giờ khởi hành trừ đi 15 phút). Quý khách cần được xác nhận bởi nhân viên hãng trong khung thời gian này. Hành khách được chuyển sang chuyến bay gần nhất nếu còn chỗ (ưu tiên trong vòng 24 giờ) tính từ giờ khởi hành chuyến bay mà hành khách bị nhỡ với điều kiện đóng phí đi muộn.
  • Phí thay đổi: áp dụng theo biểu phí hiện hành của từng thị trường quốc tế do Hãng quy định
  • Phí áp dụng theo từng khách/chặng
  • Áp dụng cho hành khách đến quầy làm thủ tục sau khi đóng quầy làm thủ tục cho đến giờ khởi hành thực tế và áp dụng hành khách có mặt tại cửa khởi hành sau thời gian cửa đã được đóng (giờ khởi hành trừ đi 15 phút). Quý khách cần được xác nhận bởi nhân viên hãng trong khung thời gian này. Hành khách được chuyển sang chuyến bay gần nhất nếu còn chỗ (ưu tiên trong vòng 24 giờ) tính từ giờ khởi hành chuyến bay mà hành khách bị nhỡ với điều kiện đóng phí đi muộn.
  • Phí thay đổi: áp dụng theo biểu phí hiện hành của từng thị trường quốc tế do Hãng quy định
  • Phí áp dụng theo từng khách/chặng
Lưu ý
  • Các thay đổi phải được thực hiện ít nhất 03 tiếng trước giờ khởi hành.
  • Giá vé chưa bao gồm các loại thuế phí nhà nước, các khoản thu khác của hãng…
  • Giá vé, các khoản thu của hãng chưa gồm VAT.
  • Hiệu lực sử dụng của vé:
    • Đối với vé chưa sử dụng: hiệu lực 12 tháng kể từ ngày xuất vé gốc.
    • Đối với vé đã sử dụng: hiệu lực 12 tháng kể từ ngày khởi hành đầu tiên in trên vé.
  • Khi hành khách tự nguyện thay đổi vé, các sản phẩm, dịch vụ kèm theo đặt chỗ sẽ được thay đổi theo. (Trừ trường hợp suất ăn phải thay đổi trước 48 tiếng)
  • Các thay đổi phải được thực hiện ít nhất 04 tiếng trước giờ khởi hành.
  • Giá vé chưa bao gồm các loại thuế phí nhà nước, các khoản thu khác của hãng…
  • Hiệu lực sử dụng của vé:
    • Đối với vé chưa sử dụng: hiệu lực 12 tháng kể từ ngày xuất vé gốc.
    • Đối với vé đã sử dụng: hiệu lực 12 tháng kể từ ngày khởi hành đầu tiên in trên vé.
  • Khi hành khách tự nguyện thay đổi vé, các sản phẩm, dịch vụ kèm theo đặt chỗ sẽ được thay đổi theo. (Trừ trường hợp suất ăn phải thay đổi trước 48 tiếng

 

III. CHÍNH SÁCH GIÁ, PHÍ

1. Chính sách giá vé người lớn, trẻ em, em bé

- Người lớn (ADT - Adult -Trên 12 tuổi):  Tính 100% giá vé, phí, lệ phí.

Trẻ em (CHD - Children -Từ trên 2 tuổi -  dưới 12 tuổi):  Thấp hơn 60.000vnđ so với giá vé người lớn

- Em bé (INF - Infant- Dưới 2 tuổi): 

+ Bay nội địa phí 100.000 VND / 1 chiều đối với chặng bay <700km, 150.000vnđ với các chặng còn lại (chưa gồm VAT)

+ Bay quốc tế phí 200.000 VND/ 1 chiều (chưa gồm VAT)

 

2. Chính sách phí hoàn đổi

Loại phí

Nội địa

Quốc tế

Đổi giờ bay, ngày bay, hành trình bay

350,000 VND/khách/chặng + Chênh lệch giá vé

800,000 VND

Hoàn/hủy hành trình

350,000 VND/chặng

800,000 VND/chặng

Phí đổi tên

350,000 VND/khách

800,000 VND/khách

Lưu ý: 

- Tất cả phí đổi trên được tính cho 1 vé (1 người, 1 chiều).

- Đổi ngày giờ và chặng bay có thể kết hợp cùng lúc, tính phí 1 lần +  chênh lệch giá.

- Đổi tên cho chặng bay khứ hồi bắt buộc phải thay đổi cả 2 chiều. Với những vé đã sử dụng 1 chiều không được áp dụng đổi tên.

3. Chính sách phí hành lý ký gửi

Phí và lệ phí tính theo khách/chặng bay. Đơn vị tiền tệ: VNĐ

Hành lý mua trước

Gói hành lý

Hành trình nội địa (VND)

Hành trình quốc tế (VND)

15kg

165.000

285.000

20kg

180.000

340.000

25kg

225.000

425.000

30kg

270.000

510.000

35kg

315.000

595.000

40kg

360.000

680.000

Bộ (Gôn) Golf mua trước 20kg

360.000

740.000

 *Giá chưa bao gồm VAT

 

Hành lý mua tại sân bay:

 

Gói hành lý

Hành trình quốc Nội (VND)

Hành trình quốc tế (VND)

 05kg

175,000

400,000

 10kg

350,000

800,000

 15kg

420,000

900,000

 20kg

560,000

1,200,000

 25kg

700,000

1,500,000

 30kg

840,000

1,800,000

35kg

700,000

2,100,000

40kg

1,120,000

2,400,000

Bộ (Gôn) Golf mua tại sân bay 20kg

500,000

1,240,000

Hành lý quá khổ (tính theo kiện)

Gói hành lý

Quốc Nội

Quốc tế

 (Hành trình BKK)

Kiện thứ 1

200,000

410,000

Kiện thứ 2

200,000

410,000

Tại sân bay 

300,000

600,000

 

4. Giá các dịch vụ bổ sung

  • Chọn chỗ ngồi

 

Ghế ngồi

Quốc Nội

Quốc tế

 (Hành trình BKK)

Ghế ngồi rộng chân 

150,000

250,000

Ghế ngồi rộng chân cạnh cửa thoát hiểm 

90,000

230,000

Ghế ngồi phía trước

70,000

150,000

Ghế ngồi tiêu chuẩn

30,000

80,000

 

  • Dịch vụ ưu tiên quầy thủ tục

Dịch vụ

Quốc Nội

Quốc tế

 (Hành trình BKK)

Dịch vụ ưu tiên quầy thủ tục

100,000

140,000

 

  • Dịch vụ phòng chờ

    Dịch vụ

    Quốc Nội

    Quốc tế

     (Hành trình BKK)

    Dịch vụ phòng chờ riêng

    400,000

    942,500

IV. CHÍNH SÁCH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

1. Chính sách dành cho trẻ sơ sinh (0–2 tuổi)

- Hãng không chấp nhận vận chuyển trẻ em dưới 07 ngày tuổi, sinh thiếu tháng phải nuôi lồng kính hoặc có sức khỏe không ổn định dưới 14 ngày tuổi.

- Trẻ sơ sinh phải được đi cùng với người lớn (từ 18 tuổi trở lên) là Cha, Mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp có giấy tờ xác thực. Một người lớn chỉ được đi cùng với 01 trẻ sơ sinh.

- Chỉ chấp nhận một trẻ sơ sinh trong một hàng ghế. Hành khách đi cùng trẻ sơ sinh không được ngồi ghế hàng thoát hiểm.

- Miễn phí 01 xe đẩy trẻ em (loại gấp được và để vừa trong hộc để Hành lý xách tay trên khoang Hành khách) của hành khách đi cùng trẻ sơ sinh. Trường hợp xe đẩy đơn không gấp được và không để vừa trong hộc để Hành lý xách tay trên khoang Hành khách thì phải được làm thủ tục ký gửi và tính phí.

- Em bé (0-2 tuổi) làm thủ tục cần:

  • Giấy khai sinh;
  • Giấy chứng sinh (đối với trường hợp dưới 01 tháng tuổi chưa có giấy khai sinh);
  • Giấy xác nhận của tổ chức xã hội đối với trẻ em do tổ chức xã hội đang nuôi dưỡng (có giá trị sử dụng trong thời gian 06 tháng kể từ ngày xác nhận). 

2. Chính sách dành cho hành khách trẻ em (2–18 tuổi)

- Trẻ em phải được đi cùng với 01 người lớn khỏe mạnh là người thân, cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp.

- Hành khách trẻ em được chấp nhận vận chuyển miễn phí 01 xe đẩy đơn (loại gấp được và để vừa trong hộc để Hành lý xách tay trên khoang Hành khách) cho 01 trẻ em. Trường hợp xe đẩy đơn không gấp được và không để vừa trong hộc để Hành lý xách tay trên khoang Hành khách thì phải tính phí và được làm thủ tục ký gửi.

- Trẻ em từ 02 tuổi đến 06 tuổi không có người lớn đi cùng sẽ không được chấp nhận vận chuyển.

- Trẻ em từ 07 tuổi đến dưới 14 tuổi có điều kiện sức khỏe bình thường phải được đi cùng với hành khách là người lớn từ 15 tuổi trở lên.

Vietravel Airlines cung cấp Dịch vụ trẻ em đi một mình  Dịch vụ tiếp viên đi kèm

Độ tuổi hành khách trẻ em đi một mình

Phải sử dụng Dịch vụ trẻ em đi một mình

Phải sử dụng Dịch vụ Tiếp viên đi kèm

Từ trên 04 tuổi đến 06 tuổi

Bắt buộc

Bắt buộc

Từ 07 tuổi đến dưới 14 tuổi

Bắt buộc

Không bắt buộc

Từ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi

Khi có yêu cầu

Không áp dụng

3. Chính sách dành cho phụ nữ mang thai

-  Hành khách mang thai bình thường và thực hiện chuyến bay trong vòng 27 tuần đầu thai kỳ được chấp nhận vận chuyển như hành khách thông thường. Tuy nhiên, hành khách phải mang theo các giấy tờ sau: hồ sơ bệnh án thai nghén, hình ảnh siêu âm ghi rõ tuổi thai. Đối với những hành khách đang mang thai bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo hoặc trong tình trạng sức khỏe không tốt được quy định tại mục “2” bên dưới.

Hành khách mang thai từ 27 tuần + 1 ngày đến 32 tuần (bao gồm cả hành khách mang thai đôi hoặc mang thai bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo hoặc tình trạng sức khỏe kém):

  • Mang thai bình thường được chấp nhận vận chuyển.
  • Giấy xác nhận của các cơ sở y tế được nhà nước công nhận, xác nhận hành khách có sức khỏe đủ điều kiện đi tàu bay, giấy này có hiệu lực trong vòng 07 ngày so với ngày khởi hành nếu hành khách không gặp phải tình trạng sức khỏe bất thường và thai nhi dưới 32 tuần tuổi trong suốt hành trình.
  • Hành khách phải ký vào giấy miễn trừ trách nhiệm khi làm thủ tục.
  • Đáp ứng mọi điều kiện của nhà chức trách điểm đến.

Hãng không chấp nhận vận chuyển những hành khách mang thai từ trên 32 tuần + 1 ngày trở lên hoặc có thời gian dự sinh trong vòng 7 ngày trước ngày khởi hành.

 

4. Chính sách dành cho hành khách khuyết tật

Hành khách khuyết tật được hiểu là những hành khách tạm thời hoặc vĩnh viễn bị hạn chế hoặc suy giảm về khả năng di chuyển, nghe, nhìn, nhận thức do tình trạng khuyết tật vật lý, trí tuệ, tuổi tác hoặc thể trạng yếu hoặc do những nguyên nhân khác gây nên. Những hành khách này cần sự trợ giúp đặc biệt hơn những hành khách thông thường khác trong quá trình lên/xuống máy bay, trên máy bay, dưới mặt đất.

Hành khách sử dụng dịch vụ xe lăn là Hành khách bị hạn chế khả năng di chuyển. Các dịch vụ xe lăn được chia làm 03 loại:

1. Dịch vụ xe lăn trên sân đỗ (WCHR): Là dịch vụ cung cấp miễn phí cho Hành khách có khả năng tự di chuyển lên xuống tàu bay và trong khoang Hành khách của tàu bay nhưng cần trợ giúp xe lăn khi di chuyển trên mặt đất (trong nhà ga, ngoài sân đỗ). Hành khách cần thông báo tối thiểu trước 24 giờ trước giờ khởi hành.

2. Dịch vụ xe lăn lên xuống máy bay (WCHS): Là dịch vụ cung cấp miễn phí đối với Hành khách có khả năng tự di chuyển trong khoang Hành khách của tàu bay nhưng cần trợ giúp bằng xe lăn khi di chuyển trên mặt đất và lên xuống tàu bay với sự trợ giúp của nhân viên hàng không hoặc xe nâng chuyên dụng dành cho Hành khách sử dụng xe lăn.

3. Dịch vụ xe lăn trên tàu bay (WCHC): là dịch vụ cung cấp cho Hành khách không có khả năng tự di chuyển ở mọi vị trí. Hãng không cung cấp dịch vụ WCHC do không có điều kiện phục vụ.

Khi lên xuống tàu bay, Vietravel Airlines có thể trợ giúp hành khách bằng thiết bị chuyên dụng. Trong điều kiện không có trang thiết bị chuyên dụng, nhân viên phục vụ của công ty dịch vụ mặt đất sẽ phối hợp với người đi cùng của Hành khách (nếu có) để dìu, đỡ hành khách lên, xuống máy bay.

Để bảo đảm an toàn cho hành khách và chuyến bay, số lượng hành khách khuyết tật được chấp nhận không vượt quá tổng số cửa thoát hiểm của tàu bay tùy theo loại tàu bay khai thác.

Những hành khách hạn chế di chuyển bao gồm những hành khách sau:

  • Hành khách suy giảm hoặc khuyết tật về các giác quan: Hành khách khiếm thính, khiếm thị.
  • Hành khách có khả năng di chuyển hạn chế: Hành khách suy giảm hoặc khuyết tật về thể chất hoặc vật lý.
  • Hành khách bị liệt (không đi lại được).
  • Hành khách suy giảm hoặc khuyết tật trí tuệ hoặc nhận thức.

V. CHÍNH SÁCH HÀNH LÝ 

1. Quy định về hành lý xách tay

Điều kiện về trọng lượng:

Mỗi hành khách (ngoại trừ em bé dưới 2 tuổi) được phép mang 01 kiện hành lý xách tay chính và 01 kiện hành lý xách tay nhỏ với tổng trọng lượng tối đa không vượt quá 07kg.

Điều kiện về kích thước:

- 01 kiện hành lý xách tay chính có kích thước tối đa 56cm x 36cm x 23cm.

Hành lý xách tay không được phép chứa: Thực phẩm tươi và đông lạnh (thịt, cá, cua, ốc...); Các loại hoa quả (mít, sầu riêng...) và các chất lỏng (nước mắm, mắm tôm, mắm tép...) gây mùi khó chịu; Các vật dụng vi phạm nguyên tắc an ninh, an toàn bay.

Lưu ý:

* Trong trường hợp hành lý xách tay vượt quá số lượng, trọng lượng và kích thước nêu trên, hành lý sẽ được yêu cầu ký gửi và hành khách sẽ trả phí dịch vụ cho hành lý kí gửi phát sinh.

* Trẻ em dưới 2 tuổi không được hưởng các tiêu chuẩn về hành lý xách tay.

 

2. Quy định về hành lý ký gửi

- Hành khách có thể mua hoặc nâng trọng lượng hành lý ký gửi theo các gói: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg, 30kg, 35kg, 40kg với điều kiện:

  • Trọng lượng tối đa/kiện: ≤ 32 kg (70Lb)/kiện
  • Kích thước 3 chiều: ≤ 203 cm

- hợp hành lý ký gửi vượt quá tiêu chuẩn về trọng lượng và/hoặc kích thước sẽ được tính thêm phí dịch vụ quá khổ tại sân bay.

- Trường hợp hành lý vượt trọng lượng, kích thước qui định, hành khách phải thông báo trước cho chúng tôi để được hướng dẫn chuyên chở và tính phí nếu cần.

- KHÔNG để trong hành lý ký gửi: Tiền, các vật dụng có giá trị cao, PIN sạc dự phòng (pin lithium) cho điện thoại, máy tính bảng...